THÀNH PHẦN của MYATAMET
Hoạt chất chính là Citicolin Natri tương đương citicolin hàm lượng 500mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: cellulose vi tinh thể, Carboxymethylcellulose Natri, Croscarmellose Natri, Natri Lauryl Sulfat, Colloidal Silicon Dioxyd, Hydrogenated Castor Oil, Talc, Magnesi Stearat, Titanium Oxyd, Polyethylen Glycol 400, Butyl 2 – Dimetyl Metyl Methacrylat Copolymer.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH của MYATAMET
Tác dụng :
Hoạt chất chính của thuốc là Citicolin, là chất có tác dụng kích thích tổng hợp các phospholipid ở trên màng tế bào thần kinh nên giúp chống tổn thương các tế bào não, tăng cường chức năng thần kinh, tăng cường tí nhớ, tập trung học tập và hỗ trợ điều trị bênh Alzheimer.
Chỉ định:
Cải thiện trí nhớ, khả năng học tập.
Các bệnh mất trí nhớ ở người cao tuổi, bệnh nhân đột.
Hỗ trợ điều trị bệnh Alzheimer.
Điều trị thiểu năng tuần hoàn não: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Phục hồi chức năng não sau phẫu thuật não.
Hỗ trợ điều trị phục hồi chức năng hệ vận động sau tai biến mạch máu não.
Bệnh Parkinson có kèm theo run nặng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG của MYATAMET
Liều dùng của thuốc:
– Phục hồi chức năng não: uống 1 viên mỗi lần, ngày uống từ 1 – 2 lần.
– Hỗ trợ phục hồi chức năng vận động sau tai biến mạch máu não: ngày uống 2 viên, uống liên tục trong 3 – 4 tuần.
– Bệnh Parkinson kèm run nặng: uống ngày 1 viên, dùng liên tục trong 3 đến 4 tuần.
– Bệnh nhân rối loạn ý thức do thiếu máu não cấp tính: uống 1 – 3 viên mỗi ngày theo chỉ định của bác sỹ.
Cách sử dụng thuốc hiệu quả:
Uống nguyên viên thuốc với 1 cốc nước, uống sau các bữa ăn.
Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉ định của bác sỹ.
Review Thuốc MYATAMET
Chưa có đánh giá nào.