THÀNH PHẦN của Bidiclor 125mg Bidiphar
Thành phần: Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) hàm lượng 125mg và các tá dược đầy đủ một gói bột 3g.
Dạng bào chế: Dạng thuốc bột.
Đóng gói: Một hộp 20 gói, mỗi gói 3g.
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH của Bidiclor 125mg Bidiphar
Tác dụng của Cefaclor:
- Thuốc Bidiclor 125mg có thành phần chính là Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2 dùng đường uống. Cefaclor có phổ kháng khuẩn rộng. Các thử nghiệm in vitro cho thấy cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn dựa vào cơ chế ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, ngăn chặn và tiêu diệt chúng.
- Tính chất của của cephalosporin tương tự như của penicillin, bài tiết chủ yếu là thận. Cephalosporin thâm nhập vào dịch não tủy kém trừ khi màng não bị viêm; cefotaxime là một cephalosporin phù hợp hơn cefaclor trong điều trị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương, ví dụ viêm màng não. Cefaclor hoạt động chống lại nhiều vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Chỉ định dùng Bidiclor trong các trường hợp sau:
Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây (do các vi khuẩn nhạy cảm):
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm phổi, viêm phế quản, các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidan và là 1 thành phần trong điều trị viêm xoang.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm: viêm bể thận và viêm bàng quang. Bidiclor 125mg có hiệu quả trong cả điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mãn tính.
- Nói chung, cefaclor có hiệu quả trong việc loại trừ Streptococci ở mũi họng, tuy nhiên, chưa có dữ liệu xác định hiệu quả của cefaclor trong việc điều trị sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG của Bidiclor 125mg Bidiphar
Cách dùng:
- Thuốc dùng theo đường uống, vào lúc đói.
- Dùng thuốc bằng đường uống. Nên cho thuốc vào trong 1/2 cốc nước, khuấy đều để tạo hỗn dịch để hiệu quả thuốc tốt nhất.
Liều lượng:
Người lớn: Liều thông thường: 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên gấp đôi. Tối đa 4g/ngày.
– Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng:
- Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng 1 lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.
- Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicillin – V là thuốc được chọn hàng đầu.
– Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 7 đến 10 ngày.
Người suy thận: Cefaclor có thể dùng cho người suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% đến 100% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg đến 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ/lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em: Dùng 20 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 3 lần uống. Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng. Liều tối đa: 1 g/ngày. Hoặc dùng: trẻ 1 tháng đến 1 năm uống 62,5 mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ từ 1 đến 5 tuổi uống 125 mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ trên 5 tuổi uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa xác định.
Review Thuốc Bidiclor 125mg Bidiphar – Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Chưa có đánh giá nào.