THÀNH PHẦN của Cerixon 1g
Nhóm thuốc: Kháng sinh.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Thành phần:
- Ceftriaxon…….. 1g
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH của Cerixon 1g
Tác dụng:
Ceftriaxone là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhờ khả năng gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin – thành phần cấu tạo nên màng tế bào vi khuẩn, do đó nó có ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.
Chỉ định:
Ceftriaxone được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau đây ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng:
- Viêm màng não do vi khuẩn.
- Viêm phổi, viêm phổi bệnh viện.
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bể thận).
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Bệnh lậu, giang mai.
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
- Để điều trị các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
- Sử dụng trước phẫu thuật để dự phòng nhiễm trùng vết mổ.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG của Cerixon 1g
Đường dùng thuốc: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Cách dùng:
Tiêm bắp: Pha 1g ceftriaxone với 4ml lidocaine. Với liều >1g cần tiêm ở 2 vị trí khác nhau.
Tiêm tĩnh mạch chậm: Hòa tan 1g ceftriaxone trong 10ml nước cất pha tiêm, tiêm chậm trong 2-4 phút.
Truyền tĩnh mạch: Dung dịch tiêm tĩnh mạch trên được pha loãng với 50-100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%. Truyền tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút.
Lưu ý:
- Với trẻ sơ sinh chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch do cơ bắp của trẻ chưa phát triển đầy đủ sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu của thuốc và có thể gây tổn thương cơ.
- Không truyền tĩnh mạch đối với những bệnh nhân suy tim nặng, tăng huyết áp,…
Liều dùng:
Người lớn là trẻ em trên 12 tuổi:
- Mắc bệnh viêm phổi, các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng ổ bụng,, nhiễm trùng tiết niệu: 1-2g/lần/ngày.
- Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương khớp: 2g/lần/ngày.
- Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính do nhiễm khuẩn, viêm nội tâm mạc, viêm màng não do vi khuẩn: 2-4g/lần/ngày.
- Viêm tai giữa cấp: dùng một liều 1-2g (tiêm bắp).
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật: 2g tiêm trước lúc mổ 30-90 phút.
- Bệnh lậu: 500mg, một liều duy nhất (tiêm bắp).
Trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi đến dưới 12 tuổi.
- Trẻ có cân nặng >50kg, dùng liều như người lớn.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi, viêm phổi bệnh viện: 50-80mg/kg/lần x 1 lần/ngày.
- Nhiễm trùng da và mô mềm, xương khớp, giảm bạch cầu do nhiễm khuẩn: 50-100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
- Viêm màng não do vi khuẩn: 80-100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn: 100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
- Viêm tai giữa cấp: dùng 1 liều 50mg/kg (tiêm bắp).
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật: 50-80mg/kg, tiêm trước phẫu thuật 30-90 phút.
Trẻ sơ sinh dưới 14 ngày tuổi: sử dụng và liều không quá 50 mg/kg/lần, mỗi ngày 1 lần.
Review Cerixon 1g
Chưa có đánh giá nào.